ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA LUẬT DÂN SỰ
BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC LUẬT DÂN SỰ (phần 2)
Hợp đồng và Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Khóa đào tạo: Cử nhân Luật
Môn học: Luật Dân sự_ Hợp đồng và Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Mã môn học:
Số tín chỉ: 3
Năm thứ: 2,3 Học kỳ: 3, 4, 5
Môn học: Bắt buộc
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ GIẢNG VIÊN
1.1. Phạm Kim Anh
E-mail: pkanh@hcmulaw.edu.vn
1.2. Đỗ Thành Công
E-mail: dtcong@hcmulaw.edu.vn
1.3. Hoàng Thế Cường
E-mail: htcuong@hcmulaw.edu.vn
1.4. Chế Mỹ Phương Đài
E-mail: cmpdai@hcmulaw.edu.vn
1.5. Đỗ Văn Đại
E-mail: dvdai@hcmulaw.edu.vn
1.6. Lê Minh Hùng
E-mail: lmhung@hcmulaw.edu.vn
1.7. Lương Văn Lắm
E-mail: lvlam@hcmulaw.edu.vn
1.8. Dương Tuấn Lộc
E-mail: dtloc@hcmulaw.edu.vn
1.9. Lê Nết
E-mail: netle2000@yahoo.com
1.10. Lê Hà Huy Phát
E-mail: lhhphat@hcmulaw.edu.vn
1.11. Nguyễn Thị Diễm Phương
E-mail: ntdphuong@hcmulaw.edu.vn
1.12. Nguyễn Ngọc Hồng Phượng
E-mail: nnhphuong@hcmulaw.edu.vn
1.13. Nguyễn Xuân Quang
E-mail: nxquang@hcmulaw.edu.vn
1.14. Nguyễn Trương Tín
E-mail: nttin@hcmulaw.edu.vn
1.15. Nguyễn Thanh Thư
E-mail: ntthu@hcmulaw.edu.vn
1.16. Nguyễn Nhật Thanh
E-mail: nnthanh@hcmulaw.edu.vn
1.17. Lê Thị Hồng Vân
E-mail: lthvan@hcmulaw.edu.vn
1.18. Nguyễn Thị Hải Vân
E-mail: nthvan@hcmulaw.edu.vn
Văn phòng Bộ môn luật Dân sự
Khoa luật Dân sự - ĐH Luật TP. Hồ chí Minh
Số 2 Nguyễn Tất Thành, Q4, Tp.HCM (Phòng B. 302)
Điện thoại: 08.9400989 - số máy nhánh: 170
Giờ làm việc: 8h – 17h hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)
2. CÁC MÔN HỌC TIÊN QUYẾT
Lý luận Nhà nước và Pháp luật
Luật dân sự phần 1
3. CÁC MÔN HỌC KẾ TIẾP
Luật tố tụng dân sự
Luật thương mại quốc tế
4. TÓM TẮT NỘI DUNG
Môn luật dân sự là môn học bắt buộc tại tất cả các cơ sở đào tạo luật. Tại Trường Đại học Luật Tp.Hồ Chí Minh, môn luật dân sự được kết cấu gồm 6 tín chỉ chia làm 2 phần, mỗi phần gồm 3 tín chỉ.
Luật dân sự là bộ phận quan trọng của hệ thống pháp luật Việt Nam. Ở học phần II, môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nghĩa vụ dân sự, hợp đồng nói chung, các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đông.
5. NỘI DUNG CHI TIẾT : Phần 2 có 3 tín chỉ, gồm các vấn đề sau:
Vấn đề 1: Nghĩa vụ dân sự (3 ca thuyết giảng, 01 ca thảo luận)
Vấn đề 2: Hợp đồng dân sự (4 ca thuyết giảng, 02 ca thảo luận)
Vấn đề 3: Trách nhiệm dân sự (2 ca thuyết giảng, 01 ca thảo luận)
Vấn đề 4: Biện pháp bảo đảm (2 ca thuyết giảng, 01 ca thảo luận)
Vấn đề 5: Quy định chung về BTTHNHĐ (3 ca thuyết giảng, 01 ca thảo luận)
Vấn đề 6: Những trường hợp BTTHNHĐ cụ thể (4 ca thuyết giảng, 01 ca thảo luận)
Lưu ý: Tổng cộng có 25,5 ca với 17,5 ca thuyết giảng, 8 ca thảo luận (ca cuối cùng thảo luận về bài tập lớn) và 02 bài tập tháng.
6. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
Sau khi học xong Luật dân sự học phần 2, sinh viên có
6.1. Về kiến thức
- Được những kiến thức cơ bản về nghĩa vụ dân sự như khái niệm nghĩa vụ dân sự, chủ thể của nghĩa vụ dân sự, căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự, thực hiện nghĩa vụ dân sự và các chế tài, thay đổi chủ thể của quan hệ nghĩa vụ dân sự, chấm dứt quan hệ nghĩa vụ dân sự.
- Được những kiến thức cơ bản về các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự như thế chấp, cầm cố, đặt cọc, ký cược, ký quỹ, bảo lãnh, tín chấp.
- Được những kiến thức cơ bản liên quan đến những vấn đề chung về hợp đồng như khái niệm hợp đồng, giao kết hợp đồng, điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, thực hiện hợp đồng, các loại trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ và vi phạm hợp đồng, thay đổi, chấm dứt hợp đồng, thời hiệu giải quyết tranh chấp về hợp đồng.
- Được những kiến thức cơ bản về trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng như những căn cứ làm phát sinh trách nhiệm bồi thường, các nguyên tắc bồi thường cũng như xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong một số trường hợp cụ thể.
6.2. Về kĩ năng
- Khả năng áp dụng kiến thức để xử lí các vấn đề về nghĩa vụ dân sự, các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự; hợp đồng; trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Khả năng phân tích, bình luận văn bản pháp luật, bản án-quyết định của Tòa án cũng như giải quyết các tình huống pháp lý kết hợp lý luận và thực tiễn.
6.3. Về thái độ
- Khả năng hiểu và tôn trọng pháp luật, tôn trọng tính bình đẳng và tự do ý chí của các chủ thể trong các quan hệ pháp luật dân sự.
6.4. Mục tiêu khác
- Phát triển kỹ năng hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Phát triển kỹ năng tự nghiên cứu, tự khai thác, tìm kiếm tài liệu, sử dụng tin học, Internet.
7. HỌC LIỆU (xem Mục tài liệu học tập)
8. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC.
Theo Quy chế đào tạo hiện hành.
Cho phép vắng không quá 20% tổng số giờ lên lớp.
Các câu hỏi kiểm tra đánh giá, bài tập được công khai cho sinh viên biết.
Kết quả đánh giá môn học là thông tin được công khai cho sinh viên biết.
9. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
9.1. Đánh giá thường xuyên:
Kiểm diện
Minh chứng tham gia thảo luận, làm việc nhóm, bài tập
9.2. Đánh giá định kỳ
Bài tập cá nhân/tuần
Nội dung: Sinh viên thực hiện theo yêu cầu của giảng viên phụ trách.
Tiêu chí đánh giá:
Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích 3 đ
Phân tích logic trình bày súc tích vấn đề, liên hệ thực tế 5 đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng. 1 đ
Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 đ
Tổng: 10đ
Bài tập nhóm /tháng :
Nội dung: Sinh viên thực hiện theo yêu cầu của giảng viên phụ trách.
Tiêu chí đánh giá:
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi 2đ
Phân tích logic, trình bày súc tích vấn đề, liên hệ thực tế 5đ
Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn 1đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 đ
Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ 1đ
Tổng: 10đ
Bài tập lớn học kỳ
- Nội dung: Sinh viên thực hiện theo yêu cầu của giảng viên phụ trách.
- Tiêu chí đánh giá:
Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý 2đ
Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4đ
Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 1đ
Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1đ
Trích dẫn đúng qui định 1đ
Sáng tạo trong cách trình bày 1đ
Tổng: 10đ
Lưu ý: các tiêu chí và điểm đánh giá nêu trên có thể được thay thế theo yêu cầu của giảng viên phụ trách lớp.
---------------------&%&---------------------