Đề cương môn Luật sở hữu trí tuệ (2 tín chỉ)

HỒ SƠ MÔN HỌC SHTT

ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA LUẬT DÂN SỰ

BỘ MÔN LUẬT DÂN SỰ

 

 

 

LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ

 

TP Hồ Chí Minh, 2011

Khóa đào tạo: Cử nhân Luật

Môn họcLuật sở hữu trí tuệ

Mã môn học: Sở hữu trí tuệ

Số tín chỉ: 02

Năm thứ: 1, 2                       Học kỳ: 2, 3, 4, 5

Môn học:       Bắt buộc



1. THÔNG TIN CHUNG VỀ GIẢNG VIÊN

Đỗ Thành Công

Điện thoại: 01266423988

E-mail: dtcong@hcmulaw.edu.vn

Chế Mỹ Phương Đài

Điện thoại:0903951963

E-mail: cmpdai@hcmulaw.edu.vn

Lê Thị Nam Giang

Điện thoại: 0983877897

Email: ltngiang@hcmulaw.edu.vn

Nguyễn Hồ Bích Hằng

Điện thoại: 0908473588

E-mail: nhbhang@hcmulaw.edu.vn

Lê Minh Hùng

Điện thoại: 0913943999

E-mail: lmhung@hcmulaw.edu.vn

Trần Thị Hương

Điện thoại: 0909516151

Email: tthuong@hcmulaw.edu.vn

Lương Văn Lắm

Điện thoại: 0918734172

E-mail: lvlam@hcmulaw.edu.vn

Lê Nết

Điện thoại: 0909759699

E-mail: netle2000@yahoo.com

Nguyễn Xuân Quang

Điện thoại: 0903603773

E-mail: nxquang@hcmulaw.edu.vn

Nguyễn Thanh Thư

Điện thoại: 0935365053

E-mail: ntthu@hcmulaw.edu.vn

Nguyễn Thị Hải Vân

Email: nthvan@hcmulaw.edu.vn

Lê Thị Hồng Vân

Điện thoại: 0909539565

E-mail: lthvan.dansu@hcmulaw.edu.vn

 

Văn phòng Bộ môn luật dân sự

Khoa luật Dân sự - ĐH Luật TP. Hồ chí Minh

Phòng: B 301, số 2 Nguyễn Tất Thành, quận 4, TP. Hồ Chí Minh

- Điện thoại:

- Giờ làm việc: 8h – 17h hàng ngày (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ)

2. CÁC MÔN HỌC TIÊN QUYẾT

_        Lý luận về Nhà nước

_        Lý luận về Pháp luật

_        Luật dân sự

3. CÁC MÔN HỌC KẾ TIẾP

_        Luật thương mại

_        Luật đất đai

_        Luật lao động

_        Luật tố tụng dân sự

_        Luật môi trường

_        Luật ngân hàng

_        Luật quốc tế

_        Luật thương mại quốc tế

4. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN HỌC

Sau khi kết thúc môn học sở hữu trí tuệ, sinh viên sẽ:

a. Về kiến thức

Cung cấp những kiến thức cơ bản về khái niệm chung luật sở hữu trí tuệ Việt Nam, các đối tượng sở hữu trí tuệ, xác lập quyền, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, cơ chế bảo vệ.

 

b. Về kỹ năng

_        Có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác, phân tích, đánh giá những văn bản trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ về đối tượng, cơ chế xác lập quyền, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu các đối tượng, cơ chế bảo vệ quyền.

_        Có kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn đề lý luận pháp lý đặt trong mối quan hệ chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống.

_        Có kỹ năng áp dụng các quy định của pháp luật để giải quyết các tình huống.

_        Có khả năng nắm được những điểm bất cập, mâu thuẫn trong hệ thống pháp luật sở hữu trí tuệ; đưa ra chính kiến, nhận xét cá nhân và hướng hoàn thiện.

 

c. Về thái độ

_        Có ý thức nghiên cứu nghiêm túc, khách quan trong việc đánh giá những vấn đề lý luận và thực tiễn của Luật sở hữu trí tuệ.

_        Nhận thức được vai trò quan trọng của Luật sở hữu trí tuệ đối với đời sống. Có ý thức vận dụng các kiến thức pháp luật đã học vào thực tiễn nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân, gia đình và xã hội.

_        Hiểu và tôn trọng pháp luật, tôn trọng sự tự do ý chí và sự bình đẳng giữa các chủ thể trong quan hệ pháp luật sở hữu trí tuệ.

 

d. Các mục tiêu khác:

_        Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm.

_        Phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo, tự nghiên cứu.

_        Rèn luyện kỹ năng bình luận, thuyết trình trước tập thể.

_        Rèn kỹ năng nói và kỹ thuật đàm phán để giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật sở hữu trí tuệ.

_        Phát huy khả năng tích cực, chủ động trong học tập, nghiên cứu.

 

5. TÓM TẮT NỘI DUNG

Luật sở hữu trí tuệ có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, luôn thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, người làm công tác trong thực tiễn và đối tượng khác có quan tâm.

Xuất phát từ tầm quan trọng của Luật sở hữu trí tuệ đối với đời sống, môn học luật sở hữu trí tuệ đã trở thành môn học bắt buộc được thiết kế giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành luật năm thứ  2, 3,4 ở tất cả các hệ đào tạo (chính quy, tại chức, chuyên tu, đào tạo từ xa, các khóa học chuyên đề...), sau khi sinh viên đã hoàn thành xong môn học tiên quyết : Lý luận về Nhà nước và Lý luận về pháp luật.

Với môn học này, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức lý luận chung về luật sở hữu trí tuệ như: đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh của luật sở hữu trí tuệ, vấn đề đối tượng của sở hữu trí tuệ, xác lập quyền, thời hạn bảo hộ, quyền và nghĩa vụ của chủ thể, cơ chế bảo hộ.

Môn học luật sở hữu trí tuệ gồm 2 tín chỉ.

 

6. NỘI DUNG CHI TIẾT MÔN HỌC

gồm 12 vấn đề sau:

Khái luận Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam

Quyền tác giả

Quyền liên quan

Bảo hộ quyền tác giả

Chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan

Sáng chế

Kiểu dáng công nghiệp

Nhãn hiệu

Các đối tượng khác của quyền sở hữu công nghiệp

Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp

Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

Quyền đối với giống cây trồng

7.  CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC.

Theo Quy chế đào tạo hiện hành.

Cho phép vắng không quá 20% tổng số giờ lên lớp.

Cho phép thực hiện lại bài tập không quá 1 lần (trong trường hợp không đạt).

Các câu hỏi kiểm tra đánh giá, bài tập được công khai cho sinh viên biết.

Kết quả đánh giá môn học là thông tin được công khai cho sinh viên biết.

 

8.  PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

8.1. Đánh giá thường xuyên:

Dự lớp

Minh chứng tham gia seminar, làm việc nhóm, bài tập

8.2.  Đánh giá định kỳ

Hình thức

Tỉ lệ

Bài tập cá nhân/(tối thiểu BT tuần)

10%

Bài tập nhóm/tháng

10%

Bài tập lớn học kỳ

10%

Thi cuối kỳ

70%

 

 

Bài tập cá nhân

-   Nội dung: Sinh viên làm bài tập theo yêu cầu giảng viên phụ trách.

-   Tiêu chí đánh giá:

Xác định được vấn đề nghiên cứu, phân tích                                           3 đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế                              5 đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng.                                                                     1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ                       1 đ

Tổng: 10đ

Bài tập nhóm /tháng :

-           Hình thức : viết tiểu luận (5 - 10 trang)

-           Nội dung: Sinh viên làm bài tập theo yêu cầu giảng viên phụ trách.

-           Tiêu chí đánh giá:

Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý, khả thi                          2đ

Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế                              5đ

Tài liệu sử dụng phong phú, đa dạng, hấp dẫn                            1đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng                                                                      1 đ

Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo hợp lệ                                           2đ 

Tổng:             10đ 

Bài tập lớn học kỳ

-          Hình thức : 5 – 7 trang.

-          Nội dung: Sinh viên làm bài tập theo yêu cầu giảng viên phụ trách

-          Tiêu chí đánh giá:

Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lý                                                     2đ

Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế                                               4đ

Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú                                         1đ

Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng                                                                      1đ

Trích dẫn đúng qui định                                                                  1đ

Sáng tạo trong cách trình bày                                                                     1đ

Tổng:                         10đ

---------------------&%&---------------------

 

--%>
Top